Điều tra về số con của 30 gia đình ở khu vực Hà Đông - Hà Nội kết quả thu được như sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 1 | 7 | 15 | 5 | 2 | N = 30 |
Số trung bình x của mẫu số liệu trên bằng:
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 3
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 10 | 12 | 8 | 5 | 2 | 1 |
Mốt của số con trong các gia đình là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, giá trị 0 có tần số lớn nhất là 10
Do đó, mốt của mẫu số liệu trên là: 0
Điều tra số con của mỗi gia đình trong khu phố, nhân viên điều tra ghi được bảng sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 9 | 13 | 7 | 5 | 2 | 1 |
Một trong những tiêu chuẩn của gia đình văn hóa mới là không có quá hai con. Số gia đình trong khu phố không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới là:
A. 3
B. 8
C. 15
D. 22
Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng các gia đình có số con lớn hơn 2 là: 5 + 2+ 1 = 8
Do đó, có 8 gia đình không đạt danh hiệu gia đình văn hóa mới
Cô A điều tra về số con của 20 gia đình bất kì trong khối 7 trường A và thu được kết quả được cho bởi bảng sau : 2/ 2/ 2/ 2/ 2/ 3/ 2/ 1/ 0/3/
4/ 5/ 2/ 2/ 2/ 3/ 1/ 2/ 0/ 1/ a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng tần số và nhận xét c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng d) Tính giá trị trung bình và mốt
Điều tra số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê như sau:
2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 9
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
Chọn đáp án B.
Bài toán 1: Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Hãy cho biết: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Lập bảng tần số d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư
b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 7
c,
GT(x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 | |
Tần số (n) | 1 | 13 | 5 | 3 | 6 | 1 | 1 | N=30 |
Biểu đồ bạn tự vẽ theo vạch ha
Điều tra số con trong 30 gia đình của một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê như sau:
2 | 4 | 3 | 2 | 8 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 5 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 3 | 5 |
5 | 5 | 5 | 7 | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Dấu hiệu cần tìm hiểu là?
A. Số con trong mỗi gia đình của một khu dân cư.
B. Số con trai của mỗi gia đình.
C. Số con gái của mỗi gia đình.
D. Số con của một khu dân cư
Dấu hiệu điều tra là số con trong mỗi gia đình của một khu dân cư.
Chọn đáp án A.
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11 :
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng "tần số"
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng "tần số" về số con
b) Nhận xét:
- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.
- Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.
Bài 6 (trang 11 SGK Toán 7 tập 2): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Bài 6:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình trong \(30\) gia đình thuộc một thôn.
Bảng tần số:
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N=30 |
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình thuộc khoảng từ 0 đến 4 con.
- Số con trong các gia đình trong thôn chủ yếu là 2 con, chiếm khoảng 56,67%.